Gần 10 năm trong nghề làm nội thất đồ gỗ, tiếp xúc hàng ngàn khách hàng. Gặp hàng triệu câu hỏi liên quan đến đồ gỗ công nghiệp. Gỗ công nghiệp có tốt không? Có cong vênh không? Có hay bị mối mọt không? …
Đến hôm nay Nội thất thu anh mới có đôi chút thời gian để ngồi trả lời những ý kiến, thắc mắc của khách hàng.
Trước tiên Thu Anh giới thiệu đến khách hàng các loại gỗ thông dụng hiện nay để khách hàng có thể nắm bắt được ưu nhược điểm của từng loại gỗ công nghiệp hiện nay.
1: Cốt gỗ dán (Plywood) hay gỗ ván ép
2: Cốt gỗ ván dăm (OKAL)
3: Cốt gỗ MDF
4: Cốt gỗ HDF
5: Bề mặt MFC Melamine
6: Bề mặt VENEER
7: Bề mặt Laminate
8: Bề mặt Vinyl
Gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước và nhập khẩu. Hàng nhập khẩu chủ yếu từ Trung quốc và Malaysia. Sản phẩm từ Malaysia được đánh giá cao về chất lượng. Hầu hết đều có một kích thước tiêu chuẩn quốc tế theo chiều rộng và chiều dài là 1220mm Rộng x 2440mm Dài. Độ dày thì tùy theo chủng loại sản phẩm.
CỐT GỖ DÁN (PLYWOOD)
Cấu tạo: Nhiều lớp gỗ mỏng ~1mm ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng
Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao. Có gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt thường không phẳng nhẵn
Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm
Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm: Bề mặt gỗ xấu, là gỗ được dán keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bong giữa các lớp gỗ.
Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm gia cố ngoài trời…
CỐT GỖ VÁN DĂM OKAL
Cấu tạo: Gỗ tự nhiên xay thành dăm, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo quy cách. Mặt ván được dán phủ bằng những loại vật liệu trang trí khác nhau: melamine, veneer (gỗ lạng)…
Tính chất: Không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Loại thường các cạnh rất dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm tương đối kém. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh.
Độ dày thông dụng: 9mm, 12mm, 18mm, 25mm
Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bở.
Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
CỐT GỖ MDF
Cấu tạo: Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo qui cách.
Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây
Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng. Gỗ MDF chịu nước có giá thành cao.
Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
CỐT GỖ HDF
Cấu tạo: Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường với độ ép rất cao.
Tính chất: Không nứt, không co ngót, rất cứng, chịu nước, chịu nhiệt khá tốt.
Độ dày thông dụng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đòi hỏi chất lượng cao, kích thước bề mặt gỗ lớn. Độ bền tốt, chống sước và chống nước rất tốt. Giá chấp nhận được so với gỗ tự nhiên.
Nhược điểm: Là gỗ được dán ép nên vẫn có những nhà sản xuất đưa ra các sản phẩm rẻ nên vẫn sợ nước.
Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất cao cấp, làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp …
BỀ MẶT MELAMINE
Cấu tạo: Lớp Melamine chịu nhiệt, cứng, có màu sắc, họa tiết phong phú được ép lên bề mặt gỗ VÁN DĂM hoặc MDF
Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt
Độ dày thông dụng: 18mm, 25mm. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác : 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày
Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng.
Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng. Nhược điểm là hạn chế tạo dáng sản phẩm, sử lý cạnh và ghép nối. Cạnh chủ yếu hoàn thiện bằng nẹp nhựa sử dụng máy dán cạnh chuyên dụng.
BỀ MẶT VENEER
Cấu tạo: Là gỗ tự nhiên được bóc thành lớp mỏng từ 0,3 – 1mm rộng 130-180mm. Thông thường được ép lên bề mặt gỗ dán plywood dày 3mm
Tính chất: Là một lớp gỗ tự nhiên mỏng, được sử dụng làm bề mặt của sản phẩm gỗ. Gỗ Veneer được sản xuất từ việc lạng mỏng từ gỗ tự nhiên như gỗ sồi hoặc gỗ xoan đào. Nên bề mặt của gỗ veneer rất đẹp và tự nhiên. Các lớp gỗ bên trong tạo độ dày thì có thể dùng gỗ công nghiệp cho kinh tế. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào sử lý PU bề mặt.
Độ dày thông dụng: tấm ép sẵn 3mm hoặc có thể theo đặt hàng.
Ưu điểm: Dễ gia công, sử dụng được cho các công trình khó, vân gỗ tự nhiên, đẹp.
Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy sước, bong tróc. Thời gian sử dụng ngắn.
Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất. Giống gỗ tự nhiên, giá thành cạnh tranh, tạo hình phong phú
BỀ MẶT LAMINATE
Cấu tạo: là bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như Melamine, nhưng dày hơn Melamine nhiều.
Tính chất: Laminate chủ yếu được phủ lên các cốt gỗ Ván dán (Okal), Ván mịn (MDF). Ngoài ra Laminate còn có thể dán vào gỗ uốn cong theo công nghệ postforming, tạo nên những đường cong mềm mại duyên dáng.
Độ dày thông dụng: 0.5-1mm tùy từng loại ( có thể phần biệt laminate và Melamine qua độ dày), tuy nhiên laminate thông thường vẫn sử dụng có độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm. Lớp bề mặt Laminate của Fami có độ dày tiêu chuẩn là 0.75mm.
Ưu điểm: Gỗ Laminate có màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng.Có thể uốn cong theo yêu cầu tạo dáng của nội thất, tủ bếp. Chịu lực cao, chịu chày xước, chịu lửa, chịu nước, chống mối mọt và hóa chất.
Nhược điểm: Giá thành gỗ Laminate khá cao so sánh cùng các loại gỗ công nghiệp khác. Để sử dụng được thì gỗ công nghiệp laminate phải được dán trên các loại gỗ khác như gỗ MDF hay gỗ Ván dăm. Vì vậy chất liệu các sản phẩm gỗ này phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật dán và chất liệu keo dán. Những mặt hàng phải tiếp xúc nhiều với nước tốt nhất là dùng loại cốt MDF xanh chống ẩm và viền được dán kín bằng các loại nẹp bo không thấm nước.
Ứng dụng: Với nhiều tính năng ưu việt nên được sử dụng để trang trí bề mặt thay thế gỗ tự nhiên trong lĩnh vực nội thất, đồ gỗ gia dụng như bàn ghế, vách ngăn, sàn gỗ, kệ trang trí…
BỀ MẶT VINYL
Cấu tạo: Một loại bề mặt nhựa tổng hợp đặc biệt được nhập khẩu từ Hàn Quốc với kết cấu bao gồm PVC và lớp bao phủ
Độ dày thông dụng: 0,12mm / 0,18mm / 0,2 mm
Ưu điểm: Ổn định bề mặt , tạo mặt cứng, chống nước, chống phai màu, chống vi khuẩn, bề mặt dễ lau chùi, chống bám bụi.
Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy xước, bong tróc. Thời gian sử dụng ngắn.
Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.
Vậy khi quý khách hàng nắm bắt được hết cấu tạo, thành phần của gỗ công nghiệp thì việc gỗ công nghiệp sử dụng như thế nào rồi. Nhưng Nội thất thu anh cũng khẳng định và trả lời câu hỏi của khách hàng. Về cơ bản gỗ công nghiệp không sợ bị cong vênh, không sợ bị mối mọt hay bị ẩm mốc khi khách hàng chọn được đối tác sản xuất, thi công đồ gỗ uy tín, chất lượng và chuyên nghiệp.
Tuy bài viết khá dài nhưng cũng không thể trả lời hết được tất cả các câu hỏi của khách hàng. Vì vậy nếu có thắc mắc gì liên quan đến đồ gỗ xin hãy liên lạc với chúng tôi 0941068686. Thu Anh sẽ giải đáp thắc mắc cho khách hàng tốt nhất